Thuế GTGT: Số dư TK 1331, 1332, 33311 (So với tờ khai, biết được số dư từ đâu mà có)

  • Tài khoản 1331, 1332, 33311 có số dư bên Nợ, phản ánh số thuế đầu vào còn được khấu trừ, hoặc tiền thuế nộp dư vào ngân sách nhà nước. Tài khoản 33311 có số dư bên Có, phản ánh số thuế còn phải nộp vào NSNN.

  • Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra để xác định số thuế GTGT phải nộp/còn được khấu trừ trong kỳ, và tiến hành xử lý kết chuyển:

Kết chuyển thuế GTGT

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

  • Số dư tài khoản 133 (Nếu có) tại ngày 31/12 phải khớp với chỉ tiêu 41 “Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này” trên tờ khai 01/GTGT tháng 12 hoặc quý 4.

TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước

TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Số dư bên Có của TK này phản ánh số thuế GTGT phải nộp, giá trị này nếu có phải bằng với giá trị trên chỉ tiêu 40 (Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ) trên tờ khai 01/GTGT tháng 12 hoặc quý 4.

Note

Trường hợp nhiều kỳ kế toán chưa nộp thuế này thì sẽ không khớp với số trên tờ khai, người dùng cần chi tiết được số dư TK 33311 gồm thuế GTGT chưa nộp của những kỳ nào.

Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu

  • Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

  • Kiểm tra xem số thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nộp (nếu có) đã được ghi nhận vào thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (TK 133) hay chưa?

Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

  • Kiểm tra xem số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp (nếu có) đã được ghi nhận vào nguyên giá của hàng hóa hoặc tài sản chưa?

Tài khoản 3333 – Thuế nhập khẩu

  • Phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

  • Kiểm tra xem số thuế nhập khẩu đã nộp (nếu có) đã được ghi nhận vào nguyên giá của hàng hóa hoặc tài sản chưa?

Note

Hiện tại hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế, phải nộp thuế trước mới được thông quan hàng hoá do đó tài khoản này thường sẽ không có số dư, trừ trường hợp người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định Luật hải quan.

Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

  • Tính và nộp thuế TNDN tạm tính.

Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định

Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành

Có TK 3334 - Thuế TNDN

Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN

Nợ TK 3334 - Thuế TNDN

Có TK 111, 112,… - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:

Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế TNDN

Có TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành

Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:

Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành

Có TK 3334 - Thuế TNDN

Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế TNDN

Có các TK 111, 112 - Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân

  • Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

  • Kiểm tra phần thuế TNCN phát sinh trên sổ sách đã khớp với trên tờ khai thuế TNCN hàng tháng/quý hay chưa?

Tài khoản 3338 – Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác

Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác, như: Thuế môn bài, thuế nộp thay cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Đề xuất: Cuối kỳ kế toán nên liên hệ cơ quan quản lý thuế xin bảng xác nhận nghĩa vụ nộp thuế và đảm bảo rằng: Số dư các tài khoản phải nộp nhà nước trên sổ sách phải khớp với bảng xác nhận nghĩa vụ nộp thuế của cơ quan thuế.