Kiểm tra bảng cân đối phát sinh: Kiểm tra nhanh xem số liệu đã được xử lý chưa, có khớp với sổ chi tiết các loại hay không?

TK 141 - Tạm ứng

  • Tiến hành đối chiếu công nợ tạm ứng với nhân viên và đảm bảo công nợ giữa hai bên khớp nhau.

  • Trích lập các khoản dự phòng tạm ứng đối với những trường hợp đã nghỉ việc và không đòi được.

Tip

Có thể kiểm tra nhanh bằng tính năng Doctor - Kiểm tra chứng từ của phần mềm tại danh mục H. Công cụ tiện ích ‣ III.1 Kiểm tra chứng từ, phần mềm sẽ hỗ trợ người dùng kiểm tra số dư các tài khoản công nợ (là tài khoản được cấu hình bắt buộc theo dõi pháp nhân).

  • Danh sách những số chứng từ tương ứng không có mã Pháp Nhân.

  • Kiểm tra số liệu trên bảng cân đối phát sinh và sổ công nợ theo từng tài khoản: Số dư đầu kỳ, số phát sinh Nợ/Có trong kỳ, số dư cuối kỳ trên bảng cân đối phát sinh và sổ công nợ theo từng tải khoản có khớp hay không.

../../_images/image708.png

TK 334, 338 – Lương và các khoản trích theo lương

Tip

Người dùng có thể đối chiếu bằng cách xuất sổ cái hoặc sổ chi tiết các TK 334, 338 để đối chiếu với bảng lương từng tháng.

  • G. Sổ kế toán ‣ 4. Sổ cái tài khoản

../../_images/image6114.png ../../_images/image6911.png
  • G. Sổ kế toán ‣ 5. Sổ chi tiết tài khoản

../../_images/image648.png
  • Kiểm tra các bút toán hạch toán tiền lương có khớp với sổ sách không.

  • Kiểm tra số phát sinh hạch toán của tài khoản lương và các khoản trích theo lương so với bảng lương từng tháng.

  • Số dư lương cuối kỳ chưa chi hoặc tạm ứng trước: làm bản đối chiếu công nợ với nhân viên.

  • Số dư các khoản bảo hiểm từng kỳ phải khớp với thông báo bảo hiểm (có thể tra cứu nhanh qua kênh online của bảo hiểm xã hội).

Tip

Người dùng có thể đối chiếu bằng cách xuất sổ cân đối phát sinh tài khoản để đối chiếu với bảng lương.

../../_images/image5214.png ../../_images/image10216.png

Note

Các tài khoản có lưỡng tính có số dư 2 bên có thể chọn xuất báo cáo không netoff để kiểm tra số dư nợ, số dư có đầu kỳ/cuối kỳ.

  • Số dư Nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư Nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng CĐPS.

  • Tổng PS Có trong kỳ = Tổng PS thu nhập được ở bảng lương trong kỳ (Lương tháng + Phụ cấp + Tăng ca).

  • Tổng PS Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + các khoản giảm trừ (Bảo hiểm) + tạm ứng.

  • Tổng số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng CĐPS.

Tip

Về hồ sơ để giải trình với cơ quan thuế:

  • Kiểm tra hợp đồng lao động + CMND photo, bảng chấm công, bảng lương hàng tháng.

  • Chứng từ có chữ ký đầy đủ không?

  • Có đăng ký MSTCN để cuối năm làm quyết toán hay không?

  • Các khoản phụ cấp có khớp trên bảng lương không?

  • Khi tăng lương có lập phụ lục HĐ và quyết định tăng lương không?

  • Phân biệt khoản nào đc miễn thuế TNCN, khoản nào chịu thuế TNCN: tiền cơm không vượt quá 730.000đ/tháng, áo quần lao động không vượt quá 5tr/người/năm.

  • Phiếu chi thanh toán lương hoặc chứng từ NH nếu DN thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

Tài khoản doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh

Tip

Có thể kiểm tra nhanh bằng tính năng Doctor - Kiểm tra chứng từ của phần mềm tại danh mục H. Công cụ tiện ích ‣ III.1 Kiểm tra chứng từ, phần mềm sẽ hỗ trợ người dùng kiểm tra nhanh xem các tài khoản doanh thu, chi phí đã được kết chuyển hay chưa, nếu chưa sẽ phải vào xử lý kết chuyển tại E. Bút toán tự động ‣ I.1 Kết chuyển hàng loạt (nếu kết chuyển nhiều tháng) hoặc I.2 Kết chuyển (nếu kết chuyển từng tháng, và có nhu cầu điều chỉnh giá vốn công trình, thuế GTGT kết chuyển trong tháng/quý).

Note

Khi chọn E. Bút toán tự động ‣ I.2 Kết chuyển, người dùng phải thực hiện kết chuyển thủ công cho bút toán: Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (nếu có) và Kết chuyển lỗ kỳ hạch toán (Từ TK 911 sang TK 4212).

../../_images/image5810.png ../../_images/image927.png ../../_images/image2813.png

Sau đó vào F. Báo cáo ‣ 1. Bảng cân đối phát sinh in báo cáo và kiểm tra lại các khoản doanh thu - chi phí đã được kết chuyển.

../../_images/image5214.png ../../_images/image899.png

TK 511, 515, 711 – TK Doanh thu

Kiểm tra các khoản ghi nhận doanh thu đủ điều kiện ghi nhận hay chưa?

Có 5 điều kiện để ghi nhận doanh thu như sau:

  • Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

  • Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

  • Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);

  • Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

  • Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Kiểm tra doanh thu ghi nhận đã khớp với doanh thu trên tờ khai thuế GTGT hàng kỳ hay chưa, nếu chưa cần tìm được nguyên nhân và tạo 1 file ghi chú để sau này giải trình với cơ quan thuế.

Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển doanh thu chưa?

Note

Tài khoản doanh thu không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.

TK 632 - Giá vốn hàng bán

  • Căn cứ để tính giá thành là gì? Có vượt định mức cho phép không? Cần lưu ý phần giá vốn vượt định mức để xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

  • Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa?

  • Kiểm tra giá vốn được trừ và giá vốn không được trừ khi xác định chi phí hợp lý.

Note

Tài khoản giá vốn hàng bán không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.

TK 641, 642, 811: Các khoản chi phí

  • Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển chi phí chưa?

  • Bóc tách chi phí nào không hợp lý để xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

Note

Các tài khoản chi phí không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.

TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

  • Cuối kỳ kế toán thực hiện xử lý kết chuyển:

Xác định kết quả kinh doanh

Thực hiện việc kết chuyển doanh thu:

Nợ TK 511, 515, 711

Có TK 911

Thực hiện việc kết chuyển chi phí:

Nợ TK 911

Có TK 632, 635, 641, 642, 811, 821

Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Kết chuyển lãi:

Nợ TK 911

Có TK 4212

Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Kết chuyển lỗ:

Nợ TK 4212

Có TK 911

Note

Tài khoản 911 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.